Chất nền YVO4
Sự miêu tả
YVO4 là tinh thể lưỡng chiết tuyệt vời cho các ứng dụng sợi quang.Có độ ổn định nhiệt độ tốt và tính chất cơ lý.Nó lý tưởng cho các thành phần phân cực quang học vì phạm vi trong suốt rộng và độ lưỡng chiết lớn của nó.Nó là chất thay thế tổng hợp tuyệt vời cho các tinh thể Calcite (CaCO3) và Rutile (TiO2) trong nhiều ứng dụng bao gồm bộ cách ly và bộ tuần hoàn sợi quang, bộ xen kẽ, bộ dịch chuyển chùm tia và quang học phân cực khác.
Của cải
Phạm vi minh bạch | Độ truyền qua cao từ 0,4 đến 5 μm |
đối xứng tinh thể | Zircon tứ giác, nhóm không gian D4h |
Tế bào tinh thể | a=b=7,12A;c=6,29A |
Tỉ trọng | 4,22 g/cm3 |
Độ cứng (Mho) | 5, giống như thủy tinh |
Độ nhạy hút ẩm | Không hút ẩm |
Hệ số giãn nở nhiệt | αa=4,43x10-6/K;αc=11,37x10-6/K |
Hệ số dẫn nhiệt | //C:5,23 W/m/K;⊥C:5,10 W/m/K |
Lớp tinh thể: | Một trục dương với no=na=nb,ne=nc |
Hệ số quang nhiệt | Dna/dT=8,5x10-6/K;dnc/dT=3,0x10-6/K |
Chỉ số khúc xạ, lưỡng chiết (△n=ne-no) và Góc bước ra ở 45°(ρ) | no=1,9929,ne=2,2154,△n=0,2225,ρ=6,04° ở 630nm |
Phương trình Sellmeier (λ tính bằng μm) | no2=3,77834+0,069736/(λ2-0,04724)-0,0108133λ2 ne2=4,59905+0,110534/(λ2-0,04813)-0,0122676λ2 |
Định nghĩa chất nền YVO4
Chất nền YVO4 (Yttri Orthovanadate) dùng để chỉ một vật liệu tinh thể thường được sử dụng trong các ứng dụng quang học và quang điện tử khác nhau.Dưới đây là một số điểm chính về chất nền YVO4:
1. Cấu trúc tinh thể: YVO4 có cấu trúc tinh thể tứ giác, các nguyên tử yttri, vanadi và oxy được sắp xếp thành mạng ba chiều.Nó thuộc hệ tinh thể trực thoi.
2. Truyền ánh sáng: YVO4 có phạm vi truyền ánh sáng rộng, từ vùng gần tia cực tím (UV) đến vùng hồng ngoại giữa (IR).Nó có thể truyền ánh sáng từ khoảng 0,4 μm đến 5 μm, khiến nó phù hợp với nhiều ứng dụng quang học.
3. Tính lưỡng chiết: YVO4 có tính lưỡng chiết mạnh, nghĩa là nó có chiết suất khác nhau đối với ánh sáng phân cực khác nhau.Thuộc tính này rất quan trọng đối với các ứng dụng như tấm sóng và bộ lọc phân cực.
4. Tính chất quang phi tuyến: YVO4 có tính chất quang phi tuyến tuyệt vời.Nó có thể tạo ra các tần số mới hoặc sửa đổi các đặc tính của ánh sáng tới thông qua các tương tác phi tuyến.Đặc tính này được sử dụng trong các ứng dụng như nhân đôi tần số (tạo sóng hài bậc hai) của laser.
5. Ngưỡng sát thương bằng tia laser cao: YVO4 có ngưỡng sát thương bằng tia laser cao, nghĩa là nó có thể chịu được các chùm tia laser cường độ cao mà không bị hư hại hay suy giảm đáng kể.Điều này làm cho nó phù hợp cho các ứng dụng laser công suất cao.
6. Đặc tính nhiệt động: YVO4 có độ ổn định nhiệt và độ bền cơ học tốt, giúp nó chịu được sự thay đổi nhiệt độ và ứng suất cơ học mà không bị biến dạng hoặc hư hỏng đáng kể.
7. Tính ổn định hóa học: YVO4 có tính ổn định hóa học, có khả năng chống lại các dung môi và axit thông thường, đảm bảo độ bền và độ tin cậy trong các điều kiện và môi trường hoạt động khác nhau.
Chất nền YVO4 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng như hệ thống laser, bộ khuếch đại quang, bộ biến tần, bộ tách chùm và tấm sóng.Sự kết hợp giữa độ trong suốt quang học, tính lưỡng chiết, tính chất quang phi tuyến, ngưỡng phá hủy tia laser cao và độ ổn định cơ học và nhiệt tốt khiến nó trở thành vật liệu linh hoạt trong lĩnh vực quang học và quang điện tử.